Viện Quản trị Sáng tạo được thành lập theo quyết định số 1141/QĐ-LHHVN ngày 23/12/2021 của Liên hiệp hội Việt Nam. Hoạt động theo giấy phép Khoa học Công nghệ số A – 2449 của Bộ Khoa học Công nghệ; Viện có chức năng nghiên cứu khoa học và thực hiện các đề tài, dự án trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, ngôn ngữ, phát triển bền vững, công nghệ số, môi trường, kinh tế, quản trị theo hướng đổi mới sáng tạo; Tư vấn, phản biện khoa học, chuyển giao công nghệ; Đánh giá kiểm định chất lượng trong giáo dục đào tạo; Tổ chức hội nghị, hội thảo khoa học, tuyên truyền phổ biến kiến thức, biên soạn tài liệu, tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn …
Viện Quản trị sáng tạo là đơn vị hợp tác với Trường Đại học Trưng Vương trong công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành ngôn ngữ Trung Quốc.
Xuất phát từ những yêu cầu thực tế và căn cứ trên các quy định hiện hành, Viện đã mời các chuyên gia giảng dạy có kinh nghiệm, các chuyên gia đang làm việc trong lĩnh vực ngôn ngữ Trung Quốc xây dựng, thẩm định, ban hành chương trình, tài liệu “Bồi dưỡng tiếng Trung Quốc cho người đi làm” (có Khung chương trình kèm theo).
Đội ngũ giảng dạy Chương trình là những giảng viên có kinh nghiệm đang giảng dạy tại các trường đại học có uy tín như Trường Đại học ngoại ngữ, Trường Đại học Hà Nội, Trường Đại học Trưng Vương …
Kết thúc chương trình, người học có thể nắm vững kiến thức ngữ âm tiếng Trung, có khả năng phân biệt âm và ngữ điệu, phát âm chuẩn và nói lưu loát. Người học có thể tích luỹ được từ 250 đến 300 đơn vị từ vựng cơ bản trong cuộc sống và những cấu trúc ngữ pháp nền tảng giúp người học có thể tự tin giao tiếp trong công việc và được cấp giấy chứng nhận hoàn thành khoá học tiếng Trung Quốc cơ bản (tương đương trình độ HSK1).
Mọi thông tin liên lạc trực tiếp: ThS. Vì Thị Bích Thu, ĐT: 0854.081.979 hoặc 0966386595.
Trân trọng cảm ơn!
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG TIẾNG TRUNG QUỐC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
(Kèm theo công văn số 06 /QTST-ĐT ngày 10/01/2024
của Viện trưởng Viện Quản trị sáng tạo)
- Đối tượng tham dự
Đây là chương trình dành cho các học viên bắt đầu học tiếng Trung, có nhu cầu sử dụng tiếng Trung trong công việc.
- Thời lượng: 60 tiết (20 buổi học)
– 02 bài nhập môn, giới thiệu về tiếng Trung, học về thanh mẫu, vận mẫu, thanh điệu và cách đọc, quy tắc viết chữ Hán,
– 15 bài học với các chủ đề khác nhau,
– 03 bài ôn tổng hợp
Hình thức dạy học: kết hợp trực tiếp và trực tuyến
- Khung chương trình
Thời lượng | Nội dung | Ghi chú |
Bài 1 (3 tiết) | Giới thiệu chung, làm quen với tiếng Trung
– Thanh mẫu, vận mẫu, thanh điệu – Cách đọc và quy tắc viết chữ Hán – Các phần mềm gõ tiếng Trung và các ứng dụng học tiếng Trung |
|
Bài 2 (3 tiết) | – Thanh mẫu, vận mẫu, thanh điệu
– Cách đọc và quy tắc viết chữ Hán – Các phần mềm gõ tiếng Trung và các ứng dụng học tiếng Trung |
|
Bài 3 (3 tiết)
|
你好
1. Ngữ âm + Thanh mẫu: b, p, m, d, t, n, l, g, k, h + Vận mẫu: a, o, e, i, u, ü, ai, ei, ao, ou + Thanh điệu: Thanh 1, 2, 3, 4 và biến điệu của thanh 3 2. Chữ Hán + Các nét cơ bản trong chữ Hán + Quy tắc viết chữ Hán 3. Từ mới 4. Bài khóa: Xin chào 5. Bài tập |
|
Bài 4 (3 tiết)
|
汉语不太难
1. Ngữ âm + Vận mẫu: an, en, ang, eng, ong + Thanh điệu: Thanh nhẹ nửa thanh 3 – 4, biến điệu của thanh 3 2. Từ mới 3. Bài khóa: Tiếng Hán không khó lắm 4. Bài tập |
|
Bài 5 (3 tiết)
|
明天见
1. Ngữ âm + Thanh mẫu: j, q + Vận mẫu: i, ia, ie, iao, iou (iu), ian, iang, in, ing, iong, ü, üe, üan, ün, biến điệu của 不 (bù) 2.Từ mới 3. Bài khóa 4. Bài tập |
|
Bài 6 (3 tiết)
|
你去哪儿
1. Ngữ âm + Thanh mẫu: z c s + Vận mẫu: i er ua uo uai ui (uei) uan un (uen) uang ueng 2.Từ mới 3.Bài khóa: Bạn đi đâu đấy 4. Bài tập |
|
Bài 7 (3 tiết)
|
这是王老师
1. Ngữ âm + Thanh mẫu: zh ch sh r + Vận mẫu: i 2. Từ mới 3. Bài khóa 4. Bài tập |
|
Bài 8 (3 tiết) | Ôn và luyện HSK
1. Ôn tổng hợp 2. Luyện HSK |
|
Bài 9 (3 tiết)
|
我学习汉语
1. Ngữ âm Trọng âm từ 2. Từ mới 3. Bài khóa: Tôi học tiếng Hán 4. Bài tập |
|
Bài 10 (3 tiết)
|
你吃什么
1. Ngữ âm Biến điệu của yi (一) 2. Từ mới 3. Bài khóa: Bạn ăn gì 4. Bài tập |
|
Bài 11 (3 tiết)
|
苹果一斤多少钱
1. Ngữ âm Trọng âm từ 2. Từ mới 3. Bài khóa: Bao nhiêu tiền một cân táo 4. Bài tập |
|
Bài 12 (3 tiết)
|
我换人民币
1. Ngữ âm Biến điệu của 3 thanh ba đi liền nhau 2. Từ mới 3. Bài khóa: Tôi đổi tiền nhân dân tệ 4. Bài tập |
|
Bài 13 (3 tiết)
|
他住哪儿
1. Ngữ âm + Thứ tự thành phần câu trong câu tiếng Hán + Câu vị ngữ động từ + Cách đọc các loại số 2. Từ mới 3. Bài khóa: Ông ấy sống ở đâu? 4. Bài tập |
|
Bài 14 (3 tiết)
|
Ôn và luyện HSK
1. Ôn tổng hợp 2. Luyện HSK |
|
Bài 15 (3 tiết)
|
我们都是留学生
1. Ngữ âm + Trọng âm của câu + Ngữ điệu 2. Từ mới 3. Ngữ pháp + Hỏi như thế nào + Trạng ngữ + Phó từ “也” và “都” làm trạng ngữ 4. Bài khóa: Chúng tôi đều là lưu học sinh 5. Bài tập |
|
Bài 16 (3 tiết)
|
你在哪儿学习?
1. Ngữ âm + Trọng âm của câu + Ngữ điệu 2. Từ mới 3. Ngữ pháp + Hỏi như thế nào? Đại từ nghi vấn + Định ngữ và trợ từ kết cấu “的” + Giới từ “在” và “给” 4. Bài khóa: Bạn học ở đâu? 5. Bài tập |
|
Bài 17 (3 tiết)
|
这是不是中药
1. Ngữ âm + Trọng âm của từ + Ngữ điệu 2. Từ mới 3. Ngữ pháp + Câu vị ngữ tính từ + Câu hỏi chính phản + Kết cấu chữ “的” 4. Bài khóa: |
|
Bài 18 (3 tiết)
|
你的车是新的还是旧的
1. Ngữ âm + Ngữ điệu của câu hỏi lựa chọn + Ngữ điệu của câu hỏi tỉnh lược 2. Từ mới 3. Ngữ pháp + Câu vị ngữ chủ vị + Câu hỏi lựa chọn “… hay …” + Câu hỏi tỉnh lược “… 呢 …” 4. Bài khóa: 5. Bài tập |
|
Bài 19 (3 tiết)
|
你们公司有多少职员?
1. Ngữ âm + Ôn luyện ngữ âm tổng hợp 2. Từ mới 3. Ngữ pháp + Câu chữ “有” + Cách đọc các con số + Hỏi số lượng “几” và “多少” + Cụm từ số lượng “số từ + số lượng + danh từ” 4. Bài khóa: 5. Bài tập |
|
Bài 20 (3 tiết)
|
Ôn tập cuối khoá
1. Ôn, luyện các kỹ năng 2. Làm bài cuối khoá theo chuẩn HSK |